THÔNG BÁO
Tuyển sinh đại học chính quy năm 2022
Trường Đại học Y Dược, Đại học Quốc Gia Hà Nội (ĐHQGHN) thông báo tuyển sinh đại học chính quy năm 2022, cụ thể như sau:
1. Đối tượng tuyển sinh:
- Thí sinh sử dụng kết quả thi tốt nghiệp Trung học phổ thông (THPT) năm 2022, đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào do Bộ Giáo dục và Đào tạo (Bộ GD&ĐT) và ĐHQGHN quy định.
- Thí sinh sử dụng kết quả kỳ thi Đánh giá năng lực (ĐGNL) do ĐHQGHN tổ chức năm 2022.
- Thí sinh thuộc đối tượng xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển theo Quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT.
- Thí sinh thuộc đối tượng theo cơ chế đặc thù trong Đại học Quốc gia Hà Nội.
- Thí sinh có chứng chỉ IELTS từ 5.5 trở lên (hoặc chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương).
Thí sinh là học sinh các trường dự bị đại học được Trường Đại học Y Dược phân bổ chỉ tiêu tiếp nhận bằng văn bản.
2. Phạm vi tuyển sinh: Trong phạm vi cả nước.
3. Phương thức tuyển sinh
3.1. Xét tuyển dựa theo kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2022 (chiếm 50% chỉ tiêu mỗi ngành) sử dụng tổ hợp A00 đối với ngành Dược học hoặc tổ hợp B00 đối với các ngành: Y khoa, Răng- Hàm- Mặt, Kĩ thuật xét nghiệm y học, Kĩ thuật hình ảnh y học và Điều dưỡng. Riêng ngành Răng- Hàm- Mặt (chất lượng cao) điểm tiếng Anh trong kỳ thi tốt nghiệp THPT phải đạt từ 6 điểm trở lên.
Đối với thí sinh tốt nghiệp trước năm 2022 phải dự thi lại các môn theo tổ hợp xét tuyển.
3.2. Xét tuyển dựa theo kết quả kỳ thi ĐGNL do ĐHQGHN tổ chức năm 2022 (chiếm 20% chỉ tiêu mỗi ngành), yêu cầu điểm thi ĐGNL phải đạt tối thiểu 100 điểm và điểm trung bình chung học tập của 3 môn học thuộc tổ hợp xét tuyển trong năm lớp 12 phải đạt từ 8.5 điểm trở lên đối với ngành Y khoa, Dược học và Răng- Hàm- Mặt; điểm thi ĐGNL phải đạt tối thiểu 80 điểm và điểm trung bình chung học tập của 3 môn học thuộc tổ hợp xét tuyển trong năm lớp 12 phải đạt từ 7.5 điểm trở lên đối với các ngành còn lại;
3.3. Xét tuyển đối với thí sinh có chứng chỉ IELTS hoặc chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương (10% chỉ tiêu). Yêu cầu chứng chỉ IELTS từ 6.5 trở lên đối với các ngành (Y khoa, Dược học và Răng- Hàm- Mặt) hoặc từ 5.5 trở lên đối với các ngành (KT xét nghiệm y học, KT hình ảnh y học và Điều dưỡng), chứng chỉ phải còn hạn sử dụng trong thời gian 02 năm kể từ ngày cấp chứng chỉ đến ngày nộp hồ sơ dự tuyển. Thí sinh còn phải có kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2022 với tổng điểm 02 môn trong tổ hợp xét tuyển tương ứng với ngành học (bắt buộc phải có môn toán) đạt tối thiểu 17 điểm đối ngành Y khoa, Răng- Hàm- Mặt và Dược học hoặc tối thiểu 15 điểm đối với các ngành còn lại.
Điểm xét tuyển bằng tổng của điểm IELTS quy đổi (bảng quy đổi ở phụ lục 2) cộng với điểm 2 môn trong tổ hợp xét tuyển (bắt buộc phải có môn Toán).
3.4. Xét tuyển thẳng (3% chỉ tiêu), ưu tiên xét tuyển (5% chỉ tiêu) theo Quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT.
3.5. Xét tuyển (10% chỉ tiêu) theo cơ chế đặc thù của ĐHQGHN trong đó có học sinh đạt giải kỳ thi chọn học sinh giỏi cấp tỉnh và tương đương, thí sinh đoạt giải đạt cuộc thi sáng tạo, triển lãm KHKT khu vực, quốc tế.
3.6. Xét tuyển đối tượng học sinh hệ dự bị đại học (2% chỉ tiêu).
4. Ngành đào tạo và chỉ tiêu tuyển sinh:
TT |
Ngành đào tạo |
Mã ngành |
Tổ hợp môn xét tuyển |
Chỉ tiêu |
1 |
Y khoa |
7720101 |
B00 (Toán, Hóa, Sinh) |
180 |
2 |
Dược học |
7720201 |
A00 (Toán, Lý, Hóa) |
160 |
3 |
Răng hàm mặt (CT chất lượng cao) |
7720501 |
B00 (Toán, Hóa, Sinh) |
50 |
4 |
Kỹ thuật xét nghiệm y học |
7720601 |
B00 (Toán, Hóa, Sinh) |
50 |
5 |
Kỹ thuật hình ảnh y học |
7720602 |
B00 (Toán, Hóa, Sinh) |
50 |
6 |
Điều dưỡng |
7720301 |
B00 (Toán, Hóa, Sinh) |
60 |
Tổng |
550 |
5. Chính sách ưu tiên trong tuyển sinh
5.1. Xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển theo quy định của Bộ GD&ĐT
a) Xét tuyển thẳng: Dành 3% chỉ tiêu xét tuyển thẳng cho đối tượng theo quy định của Bộ GD&ĐT với các thí sinh đạt một trong các điều kiện theo thứ tự ưu tiên sau:
- Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia môn Toán, Lý, Hóa, Sinh, Tin học.
- Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba cuộc thi Khoa học kỹ thuật cấp quốc gia với các đề tài thuộc lĩnh vực phù hợp với ngành xét tuyển. Hội đồng tuyển sinh của Trường sẽ xem xét đề tài mà thí sinh đoạt giải để quyết định.
b) Ưu tiên xét tuyển: Dành 5% chỉ tiêu cho ưu tiên xét tuyển đối với các thí sinh thuộc đối tượng xét tuyển thẳng ở trên (mục a) nhưng không dùng quyền xét tuyển thẳng. Thí sinh diện ưu tiên xét tuyển phải có kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2022 với tổng điểm tổ hợp đối với ngành xét tuyển đạt ngưỡng đảm bảo chăt lượng đầu vào theo quy định của Bộ GD&ĐT và của ĐHQGHN.
5.2. Xét tuyển theo cơ chế đặc thù của ĐHQGHN tại quyết định số 4412/QĐ-ĐHQGHN ngày 31/12/2021
a) Dành 5% chỉ tiêu cho đối tượng là học sinh các Trường THPT thuộc ĐHQGHN và học sinh các trường THPT chuyên (danh sách có trong phụ lục 1) đạt các yêu cầu sau:
- Có hạnh kiểm 3 năm THPT đạt loại tốt;
- Có học lực 3 năm THPT đạt loại giỏi;
- Kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2022 có tổng điểm tổ hợp xét tuyển đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào theo quy định của Bộ GĐ&ĐT;
- Đạt giải Nhất hoặc Huy chương Vàng các cuộc thi sáng tạo, triển lãm khoa học kỹ thuật khu vực, quốc tế có đề tài dự thi phù hợp với ngành dự tuyển.
Thí sinh phải báo cáo tóm tắt đề tài dự thi bằng tiếng Anh trước Hội đồng tuyển sinh của Trường để Hội đồng xem xét, quyết định.
b) Dành 5% cho đối tượng học sinh các trường THPT trên toàn quốc đạt các yêu cầu sau:
- Có hạnh kiểm 3 năm THPT đạt loại tốt;
- Có điểm trung bình chung học tập bậc THPT đạt từ 8,5 trở lên,
- Kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2022 có tổng điểm tổ hợp xét tuyển đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào theo quy định của Bộ GĐ&ĐT:
Tham dự kỳ thi chọn học sinh giỏi bậc THPT cấp ĐHQGHN hoặc cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương với các môn Toán, Lý, Hóa, Sinh, Tin học: Đạt giải Nhất đối với các ngành Y khoa, Răng- Hàm- Mặt và Dược học; đạt giải nhất, nhì, ba đối với các ngành còn lại.
6. Thủ tục hồ sơ:
- Phiếu đăng ký xét tuyển theo mẫu quy định của BGD&ĐT và của ĐHQGHN (tải tại đây).
- Bản sao công chứng Giấy chứng nhận đạt giải kỳ thi chọn học sinh giỏi, cuộc thi khoa học kỹ thuật, cuộc thi sáng tạo, triển lãm khoa học kỹ thuật khu vực, quốc tế.
- Bản sao công chứng Quyết định thành lập đội tuyển dự thi cuộc thi sáng tạo, triển lãm khoa kỹ thuật khu vực, quốc tế của Bộ GD&ĐT.
- Bản sao Đề tài tham dự cuộc thi KHKT, cuộc thi sáng tạo, triển lãm khoa học kỹ thuật khu vực, quốc tế.
- Bản dịch Đề tài tham dự cuộc thi KHKT, cuộc thi sáng tạo, triển lãm khoa học kỹ thuật khu vực, quốc tế.
- Bản sao công chứng Học bạ THPT với đối tượng xét tuyển theo kết quả thi ĐGNL (đối tượng mục 3.2), xét tuyển theo cơ chế đặc thù của ĐHQGHN (đối tượng mục 5.2).
- Bản sao công chứng chứng chỉ IELTS hoặc chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương.
Ngay sau khi có kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2022 thí sinh phải nộp Giấy chứng nhận kết quả thi bản Scan qua Email: daotaokhoayduoc@gmail.com hoặc nộp trực tiếp bản sao Giấy chứng nhận kết quả thi tốt nghiệp về Trường đối với các đối tượng xét tuyển theo IELTS (đối tượng mục 3.3) và đối tượng ưu tiên xét tuyển (đối tượng ý b, mục 5.1).
7. Thời gian, cách thức nhận hồ sơ
- Đăng ký xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2022 theo quy định chung của Bộ GD&ĐT.
- Đăng ký xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển theo quy định của Bộ GD&ĐT (đối tượng mục 5.1): Thu qua hệ thống các trường THPT theo Quy định của Bộ GD&ĐT, nộp qua bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Trường trước ngày 15/7/2022.
- Đăng ký xét tuyển theo kết quả thi ĐGNL (đối tượng mục 3.2), xét tuyển theo IELTS (đối tượng mục 3.3), xét tuyển theo cơ chế đặc thù của ĐHQGHN (đối tượng mục 5.2). Gửi qua bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Trường trước ngày 15/7/2022.
Địa chỉ nộp hồ sơ: Phòng Đào tạo và Công tác HSSV, Trường ĐH Y Dược, ĐHQGHN (Phòng 303, Nhà Y1, số 144 Xuân Thủy, Cầu Giấy, Hà Nội).
8. Lệ phí xét tuyển: 30.000 đồng/hồ sơ
+ Tên Tài khoản: Trường Đại học Y Dược, Đại học Quốc gia Hà Nội.
+ Số TK: 26010000780097 tại Ngân hàng BIDV, Chi nhánh Mỹ Đình.
+ Nội dung chuyển khoản: TSĐH_Họ tên thí sinh_Ngày sinh_Số ĐT
9. Liên hệ
- Trường ĐH Y Dược, Đại học Quốc gia Hà Nội; Nhà Y1, 144 Xuân Thủy, Cầu Giấy, Hà Nội, Việt Nam.
- Điện thoại: 024.37957.849 (số máy lẻ 303), 0369.624.590 hoặc 0911430050;
- Email: daotaokhoayduoc@gmail.com Website: ump.vnu.edu.vn
PHỤ LỤC 1:
1.CÁC TRƯỜNG THPT THUỘC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
Stt |
Tên trường |
1 |
Trường THPT Chuyên Khoa học Tự nhiên |
2 |
Trường THPT Khoa học Giáo dục (HES) |
3 |
Trường THPT Chuyên Ngoại ngữ |
4 |
Trường THPT Chuyên Xã hội và Nhân văn |
2. CÁC TRƯỜNG THPT CHUYÊN TRỰC THUỘC TỈNH/THÀNH PHỐ
Stt |
Tên trường |
Quận/Huyện/Thành phố/Thị xã |
1. |
Trường THPT chuyên Đại học Sư phạm Hà Nội |
Cầu Giấy, Hà Nội |
2. |
Trường Trung học phổ thông chuyên Đại học Vinh |
Tp Vinh, Nghệ An |
3. |
Trường THPT chuyên Đại học Khoa học, Đại học Huế |
Thừa Thiên - Huế |
4. |
Trường Trung học phổ thông chuyên Hà Nội - Amsterdam |
Quận Cầu Giấy |
5. |
Trường Trung học phổ thông chuyên Nguyễn Huệ |
Quận Hà Đông |
6. |
Trường Trung học phổ thông chuyên Trần Phú |
Quận Hải An Hải Phòng |
7. |
Trường Trung học phổ thông chuyên Bắc Giang |
Thành phố Bắc Giang |
8. |
Trường Trung học phổ thông chuyên Bắc Kạn |
Thành phố Bắc Kạn |
9. |
Trường Trung học phổ thông chuyên Bắc Ninh |
Thành phố Bắc Ninh |
10. |
Trường Trung học phổ thông chuyên Cao Bằng |
Thành phố Cao Bằng |
11. |
Trường Trung học phổ thông chuyên Lê Quý Đôn |
Thành phố Điện Biên Phủ |
12. |
Trường Trung học phổ thông chuyên Hà Giang |
Thành phố Hà Giang |
13. |
Trường Trung học phổ thông chuyên Biên Hòa |
Thành phố Phủ Lý |
14. |
Trường Trung học phổ thông Chuyên Hà Tĩnh |
Thành phố Hà Tĩnh |
15. |
Trường Trung học phổ thông chuyên Nguyễn Trãi |
Thành phố Hải Dương |
16. |
Trường Trung học phổ thông chuyên Hoàng Văn Thụ |
Thành phố Hoà Bình |
17. |
Trường Trung học phổ thông chuyên Hưng Yên |
Thành phố Hưng Yên |
18. |
Trường Trung học phổ thông chuyên Lê Quý Đôn |
Thành phố Lai Châu |
19. |
Trường Trung học phổ thông chuyên Chu Văn An |
Thành phố Lạng Sơn |
20. |
Trường Trung học phổ thông chuyên Lào Cai |
Thành phố Lào Cai |
21. |
Trường Trung học phổ thông chuyên Lê Hồng Phong |
Thành phố Nam Định |
22. |
Trường Trung học phổ thông chuyên Phan Bội Châu |
Thành phố Vinh |
23. |
Trường Trung học phổ thông chuyên Lương Văn Tụy |
Thành phố Ninh Bình |
24. |
Trường Trung học phổ thông chuyên Hùng Vương |
Thành phố Việt Trì |
25. |
Trường Trung học phổ thông chuyên Hạ Long |
Thành phố Hạ Long |
26. |
Trường Trung học phổ thông chuyên Lê Quý Đôn |
Thành phố Đông Hà |
27. |
Trường Trung học phổ thông chuyên Sơn La |
Thành phố Sơn La |
28. |
Trường Trung học phổ thông chuyên Thái Bình |
Thành phố Thái Bình |
29. |
Trường Trung học phổ thông chuyên Thái Nguyên |
Thành phố Thái Nguyên |
30. |
Trường Trung học phổ thông chuyên Lam Sơn |
Thành phố Thanh Hóa |
31. |
Trường Trung học phổ thông chuyên Quốc Học |
Thành phố Huế |
32. |
Trường Trung học phổ thông chuyên Tuyên Quang |
Thành phố Tuyên Quang |
33. |
Trường Trung học phổ thông chuyên Vĩnh Phúc |
Thành phố Vĩnh Yên |
34. |
Trường Trung học phổ thông chuyên Nguyễn Tất Thành |
Thành phố Yên Bái |
PHỤ LỤC 2: Bảng quy đổi điểm chứng chỉ tiếng Anh quốc tế sang thang điểm 10
STT |
TRÌNH ĐỘ TIẾNG ANH |
Quy đổi điểm chứng chỉ tiếng Anh quốc tế theo thang điểm 10 |
|
IELTS |
TOEFL-iBT |
||
1 |
5.5 |
65 - 78 |
8,50 |
2 |
6.0 |
79 - 87 |
9,00 |
3 |
6.5 |
88 - 95 |
9,25 |
4 |
7.0 |
96 - 101 |
9,50 |
5 |
7.5 |
102 - 109 |
9,75 |
6 |
8.0 - 9.0 |
110 - 120 |
10,00 |
Các biểu mẫu tải tại đây