Trường Đại học Y Dược, ĐHQGHN thông báo tuyển sinh Sau đại học năm 2025 như sau (Xem chi tiết thông báo tại đây):
1. Hình thức, thời gian đào tạo và trình độ sau khi tốt nghiệp
Stt
|
Trình độ đào tạo
|
Hình thức và thời gian đào tạo
|
1
|
Thạc sĩ
|
Tập trung 2 năm
|
2
|
Bác sĩ nội trú
|
Tập trung 3 năm
|
2. Thời gian tuyển sinh
Trường Đại học Y Dược, ĐHQGHN thi tuyển các chuyên ngành sau đại học vào ngày 15/11/2025 và ngày 16/11/2025 lịch thi tuyển chi tiết như sau:
Trình độ
|
Nội dung
|
Thời gian
|
- Thạc sĩ
- Bác sĩ nội trú
|
- Tập trung thí sinh
- Thi môn cơ sở
|
Sáng Thứ bảy, 6h45 ngày 15/11/2025
|
Thi môn cơ bản 1
|
Chiều Thứ bảy, 13h45 ngày 15/11/2025
|
Bác sĩ nội trú
|
Thi môn cơ bản 2
|
Sáng Chủ nhật, 7h20 ngày 16/11/2025
|
3. Chỉ tiêu và môn thi tuyển
3.1. Trình độ thạc sĩ
Stt
|
Chuyên ngành
|
Chỉ tiêu
|
Cơ sở
|
Cơ bản 1
|
Hình
thức thi
|
1
|
Sản phụ khoa
|
20
|
Giải phẫu
|
Sản phụ khoa
|
Tự luận
|
2
|
Nhãn khoa
|
10
|
Nhãn khoa
|
3
|
Răng hàm mặt
|
20
|
Răng hàm mặt
|
4
|
Tai mũi họng
|
15
|
Tai mũi họng
|
5
|
Điện quang &
Y học hạt nhân
|
20
|
Chẩn đoán hình ảnh
|
6
|
Ngoại khoa
|
20
|
Ngoại khoa
|
7
|
Nội khoa
|
20
|
Sinh lý
|
Nội khoa
|
7.1
|
CN. Nội khoa
|
20
|
7.2
|
CN. Đột quỵ & Bệnh lý mạch máu não
|
10
|
7.3
|
CN. Y học thể thao
|
5
|
8
|
Nhi khoa
|
20
|
Nhi khoa
|
9
|
Ung thư
|
10
|
Ung thư
|
10
|
Gây mê hồi sức
|
10
|
Gây mê hồi sức
|
3.2. Trình độ Bác sĩ nội trú
Stt
|
Chuyên ngành
|
Chỉ tiêu
|
Cơ sở
|
Cơ bản 1
|
Cơ bản 2
|
Hình
thức thi
|
1
|
Ngoại khoa
|
15
|
Giải phẫu & sinh lý
|
Ngoại khoa & Sản khoa
|
Nội khoa & Nhi khoa
|
Tự luận
|
2
|
Ung thư
|
15
|
3
|
Nội khoa
|
20
|
4
|
Nhi khoa
|
15
|
5
|
Sản phụ khoa
|
10
|
6
|
Nhãn khoa
|
10
|
7
|
Tai mũi họng
|
5
|
8
|
Chẩn đoán hình ảnh
|
15
|
9
|
Gây mê hồi sức
|
15
|
10
|
Phẫu thuật tạo hình & Thẩm mỹ
|
10
|
11
|
Hồi sức cấp cứu
|
10
|
12
|
Truyền nhiễm và
các bệnh nhiệt đới
|
10
|
13
|
Răng hàm mặt
|
15
|
Răng hàm mặt 1: Phẫu thuật trong miệng và phẫu thuật tổng quát.
|
Răng hàm mặt 2: Nha khoa tổng quát
|
* Tùy theo số lượng thí sinh đăng ký vào từng chuyên ngành, Hội đồng tuyển sinh có thể xem xét chuyển đổi chỉ tiêu giữa các chuyên ngành để đảm bảo tuyển đủ chỉ tiêu tuyển sinh.
4. Điều kiện thi tuyển
4.1. Điều kiện về năng lực ngoại ngữ
Ứng viên đáp ứng yêu cầu về năng lực ngoại ngữ của chương trình dự tuyển được minh chứng bằng một trong các văn bằng, chứng chỉ sau:
- Bằng tốt nghiệp trình độ đại học trở lên ngành ngôn ngữ nước ngoài, ngành sư phạm ngôn ngữ nước ngoài hoặc bằng tốt nghiệp trình độ đại học trở lên mà các học phần thuộc khối kiến thức cơ sở và chuyên ngành được thực hiện bằng ngôn ngữ nước ngoài.
- Bằng tốt nghiệp trình độ đại học trở lên do các đơn vị đào tạo trong ĐHQGHN cấp trong thời gian không quá 2 năm tính đến ngày đăng ký dự tuyển.
- Một trong các chứng chỉ/chứng nhận ngoại ngữ đạt trình độ tương đương Bậc 3 trở lên theo Khung năng lực Ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam trong thời hạn 2 năm kể từ ngày thi chứng chỉ/chứng nhận đến ngày đăng ký dự tuyển, được quy định tại phụ lục 1 và phụ lục 2 của thông báo này.
- Chứng nhận kết quả bài thi đánh giá năng lực ngoại ngữ theo định hướng nghề nghiệp tại ĐHQGHN (VNU test) do Trường ĐHNN tổ chức đạt từ bậc 3 trở lên.
* Lưu ý: Đại học Quốc gia Hà Nội không chấp nhận sử dụng chứng chỉ ngoại ngữ thi theo hình thức trực tuyến. Trường Đại học Y Dược sẽ xác minh văn bằng, chứng chỉ/chứng nhận ngoại ngữ của thí sinh trúng tuyển, nhập học theo quy định hiện hành của ĐHQGHN
4.2. Điều kiện về văn bằng, thâm niên công tác (Tính đến ngày nộp hồ sơ dự thi)
4.2.1. Điều kiện chung
- Đã tốt nghiệp đại học (hoặc trình độ tương đương trở lên) ngành phù hợp.
- Có năng lực ngoại ngữ từ Bậc 3 trở lên theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam và đáp ứng yêu cầu về ngoại ngữ của CTĐT.
- Về kinh nghiệm công tác chuyên môn: theo yêu cầu của CTĐT (được phê duyệt theo quyết định ban hành CTĐT).
- Lý lịch bản thân rõ ràng, không trong thời gian thi hành kỷ luật từ mức cảnh cáo trở lên và không trong thời gian thi hành án hình sự, được cơ quan quản lý nhân sự nơi đang làm việc hoặc chính quyền địa phương nơi cư trú xác nhận, ứng viên viên đăng ký dự thi BSNT cần có xác nhận của cơ sở đào tạo trình độ bác sĩ.
- Có đủ sức khỏe để học tập. Đối với con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hoá học, được Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh công nhận bị dị dạng, dị tật, suy giảm khả năng tự lực trong sinh hoạt, học tập do hậu quả của chất độc hoá học, thủ trưởng đơn vị đào tạo xem xét, quyết định cho dự thi tuyển sinh tùy tình trạng sức khỏe và yêu cầu của ngành học.
- Thí sinh được xét đủ điều kiện dự tuyển khi có đã nộp đủ hồ sơ dự tuyển theo yêu cầu của CTĐT cho Hội đồng tuyển sinh. Riêng minh chứng về năng lực ngoại ngữ và chứng chỉ bổ sung kiến thức, thí sinh phải hoàn thiện trước khi được công nhận trúng tuyển.
- Nộp đầy đủ, đúng thủ tục, đúng thời hạn các văn bằng, chứng chỉ, giấy tờ và lệ phí dự thi theo quy định của Đại học Quốc gia Hà Nội và của Trường Đại học Y Dược.
4.2.2. Điều kiện về văn bằng chứng chỉ và kinh nghiệm/ thâm niên công tác chuyên môn:
4.2.2.1. Trình độ đào tạo Thạc sĩ
Ngành
|
Điều kiện
|
Văn bằng
|
Điều kiện chứng chỉ/thâm niên
|
Nội khoa, Sản phụ khoa,
Ung thư, Tai mũi họng,
Gây mê hồi sức,
Điện quang & Y học hạt nhân
|
Y khoa
|
- Với thí sinh là cán bộ của các Trường Đại học Y Dược hoặc bác sĩ của các bệnh viện thực hành chính của các Trường Đại học Y Dược được dự thi ngay sau khi tốt nghiệp đại học.
- Với các đối tượng khác phải đáp ứng một trong các yêu cầu sau: có chứng chỉ hành nghề y khoa hoặc đã có chứng chỉ cơ bản hoặc đã học tập/làm việc trong lĩnh vực chuyên ngành 18 tháng trở lên tính đến ngày dự thi.
|
Ngoại khoa
|
Y khoa
|
- Với thí sinh là cán bộ của các Trường Đại học Y Dược hoặc bác sĩ của các bệnh viện thực hành chính của các Trường Đại học Y Dược được dự thi ngay sau khi tốt nghiệp đại học.
- Với các đối tượng khác phải đáp ứng một trong các yêu cầu sau: có chứng chỉ hành nghề y khoa hoặc đã có chứng chỉ cơ bản hoặc đã học tập/làm việc trong lĩnh vực chuyên ngành 18 tháng trở lên tính đến ngày dự thi.
|
Răng hàm mặt
|
Răng hàm mặt
|
- Với thí sinh là cán bộ của các Trường Đại học Y Dược hoặc bác sĩ của các bệnh viện thực hành chính của các Trường Đại học Y Dược được dự thi ngay sau khi tốt nghiệp đại học.
- Với các đối tượng khác phải đáp ứng một trong các yêu cầu sau: tốt nghiệp đại học chính quy ngành Răng hàm mặt, có chứng chỉ hành nghề Răng hàm mặt hoặc đã học tập/làm việc trong lĩnh vực chuyên ngành 18 tháng trở lên tính đến ngày dự thi.
|
Nhi khoa
|
Y khoa
|
- Với thí sinh là cán bộ của các Trường Đại học Y Dược hoặc bác sĩ của các bệnh viện thực hành chính của các Trường Đại học Y Dược được dự thi ngay sau khi tốt nghiệp đại học.
- Với các đối tượng khác phải đáp ứng một trong các yêu cầu sau: có chứng chỉ hành nghề Nhi khoa hoặc đã làm việc/học tập trong lĩnh vực Nhi khoa ít nhất 18 tháng kể từ ngày công nhân tốt nghiệp đến ngày dự thi.
|
Nhãn khoa
|
Y khoa
|
- Với thí sinh là cán bộ của các Trường Đại học Y Dược hoặc bác sĩ của các bệnh viện thực hành chính của các Trường Đại học Y Dược được dự thi ngay sau khi tốt nghiệp đại học.
- Với các đối tượng khác phải đáp ứng một trong các yêu cầu sau:
+ Tốt nghiệp đại học chính quy ngành Y khoa, đã có chứng chỉ hành nghề Nhãn khoa.
+ Đã làm việc/học tập trong lĩnh vực Nhãn khoa ít nhất 18 tháng kể từ ngày ký quyết định công nhận tốt nghiệp đến ngày dự thi.
+ Đã có chứng chỉ chuyên khoa I Nhãn khoa hoặc nhãn khoa cơ bản (thời gian đào tạo từ 8 tháng trở lên) có điểm tốt nghiệp giỏi/xuất sắc.
|
4.2.2.2. Trình độ đào tạo Bác sĩ nội trú
Chuyên ngành
|
Điều kiện
|
Văn bằng
|
Điều kiện chứng chỉ/thâm niên
|
Nội khoa; Ngoại khoa;
Sản phụ khoa; Nhi khoa;
Nhãn khoa; Tai mũi họng;
Chẩn đoán hình ảnh;
Gây mê hồi sức; Ung thư;
Phẫu thuật tạo hình và thẩm mỹ; Hồi sức cấp cứu;
Truyền nhiễm và các bệnh nhiệt đới
|
Y khoa
|
- Tốt nghiệp bác sĩ chính quy ngành Y khoa loại khá trở lên trong năm dự thi tuyển (chỉ tính điểm thi tốt nghiệp lần 1).
- Trong các năm học đại học không bị kỷ luật từ cảnh cáo trở lên, không bị dừng học tập (trừ lý do sức khỏe).
|
Răng hàm mặt
|
Răng hàm mặt
|
- Tốt nghiệp bác sĩ chính quy ngành Răng hàm mặt loại khá trở lên trong năm dự thi tuyển (chỉ tính điểm thi tốt nghiệp lần 1).
- Trong các năm học đại học không bị kỷ luật từ cảnh cáo trở lên, không bị dừng học tập (trừ lý do sức khỏe).
|
Lưu ý: Thí sính dự thi có bằng đại học do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp phải có giấy công nhận của Cục Quản lý Chất lượng, Bộ Giáo dục và Đào tạo tại thời điểm đăng ký dự thi.
4.3. Đối tượng ưu tiên và mức ưu tiên trong tuyển sinh đào tạo Thạc sĩ
4.3.1 Đối tượng ưu tiên
- Người có thời gian công tác liên tục từ 2 năm trở lên (tính đến ngày hết hạn nộp hồ sơ đăng kí dự thi) tại các địa phương được quy định là Khu vực 1 (theo bảng phân chia khu vực tuyển sinh THPT quốc gia hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo). Trong trường hợp này, thí sinh phải có quyết định tiếp nhận công tác, quyết định tuyển dụng hoặc điều động, biệt phái công tác của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền.
- Người dân tộc thiểu số có hộ khẩu thường trú từ 2 năm trở lên (tính đến ngày hết hạn nộp hồ sơ đăng kí dự thi) tại các địa phương được quy định là Khu vực 1.
- Thương binh, người hưởng chính sách như thương binh.
- Con liệt sĩ.
- Anh hùng lực lượng vũ trang, anh hùng lao động.
- Con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hoá học, được Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh công nhận bị dị dạng, dị tật, suy giảm khả năng tự lực trong sinh hoạt, học tập do hậu quả của chất độc hoá học.
4.3.2. Mức ưu tiên
Người dự thi thuộc đối tượng ưu tiên (gồm cả người thuộc nhiều đối tượng ưu tiên) được cộng 01 điểm (thang điểm 10) cho môn thi cơ sở (sinh lý, giải phẫu).
Ghi chú: Các thí sinh thuộc các đối tượng ưu tiên trên đề nghị nộp minh chứng được ưu tiên và giấy xác nhận của cơ quan có thẩm quyền khi nộp hồ sơ đăng ký dự thi (Hội đồng tuyển sinh không giải quyết trường hợp bổ sung minh chứng được ưu tiên sau khi đã hết thời hạn nộp hồ sơ đăng ký dự thi).
5. Thời gian nhận hồ sơ
Thời gian nhận hồ sơ: Từ ngày 08/08/2025 đến ngày 31/10/2025.
6. Đăng ký dự thi, thời gian thi và lệ phí
6.1. Hình thức đăng kí dự thi và nộp bản cứng dự thi
- Truy cập vào phần mềm tuyển sinh sau đại học của ĐHQGHN tại địa chỉ: http://tssdh.vnu.edu.vn và thực hiện đăng kí dự thi trực tuyến theo hướng dẫn, sau khi đăng ký thành công thí sinh in phiếu đăng ký dự thi trên phần mềm nộp cùng hồ sơ bản cứng muộn nhất sau 5 ngày làm việc và thí sinh không truy cập vào phần mềm tránh mất dữ liệu.
Thời gian đăng ký: Từ 8h00 ngày 08/08/2025 đến 17h00 ngày 31/10/2025.
- Thí sinh nộp bản cứng hồ sơ tại Phòng Đào tạo & Công tác học sinh sinh viên, Phòng 616, Nhà Y3, Trường Đại học Y Dược, ĐHQGHN, số 144 Xuân Thủy, Phường Cầu Giấy, Hà Nội. hoặc qua đường bưu điện theo địa chỉ đã cho trên.
Điện thoại: 0911430050 hoặc 02437450188 (số máy lẻ 616).
- Hồ sơ đăng kí dự thi: (phụ lục 4, phụ lục 5).
- Thời gian nộp hồ sơ dự thi: Từ 8h00 ngày 08/08/2025 đến 17h00 ngày 31/10/2025.
Lưu ý: Thí sinh phải cam kết và chịu trách nhiệm về tính trung thực trong các thông tin khai báo; Thí sinh không nộp bản cứng Hồ sơ tuyển sinh và không đăng ký qua mạng sẽ không đủ điều kiện để dự thi.
6.2. Lệ phí
- Tuyển sinh Thạc sĩ: 300.000 đồng/thí sinh trong đó:
+ Lệ phí xét duyệt hồ sơ: 60.000 đồng
+ Lệ phí dự thi: 120.000/môn thi.
- Tuyển sinh Bác sĩ Nội trú: 420.000 đồng/thí sinh trong đó:
+ Lệ phí xét duyệt hồ sơ: 60.000 đồng
+ Lệ phí dự thi: 120.000/môn thi.
- Phương thức nộp tiền: thí sinh chuyển lệ phí tuyển sinh theo quy định vào tài khoản của Trường Đại học Y Dược như sau:
Thông tin chuyển tiền:
+ Tên Tài khoản: Trường Đại học Y Dược, Đại học Quốc gia Hà Nội.
+ Số TK: 2601425221 tại Ngân hàng BIDV, Chi nhánh Mỹ Đình.
+ Nội dung chuyển khoản: Họ tên thí sinh_Ngày sinh_TS SĐH năm 2025_trình độ_Ngành (Ví dụ : NguyenVanA_01012021_TS SDH 2025_Ths/BSNT _THM)
Lệ phí tuyển sinh sau đại học năm 2025 tạm thu theo mức quy định tại Thông tư liên tịch số 40/2015/TTLT-BTC-BGDĐT ngày 27/03/2015 của Bộ Tài chính - Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí dự thi, dự tuyển và sẽ được điều chỉnh khi có văn bản quy định mới.
* Lưu ý: Sau khi chuyển khoản thành công thí sinh chụp lại màn hình in ra nộp cùng hồ sơ bản cứng.
7. Thời gian công bố kết quả thi, thời gian đào tạo
- Thời gian công bố kết quả thi tuyển dự kiến ngày 26-27/11/2025
- Thời gian nhập học dự kiến từ ngày 01/12/2025 đến ngày 05/12/2025
8. Học phí: Theo NĐ 81/2021-NĐ-CP ngày 27 tháng 8 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ và Nghị định 97/2023/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2023 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 81/2021/NĐ-CP ngày 27 tháng 8 năm 2021 của chính phủ quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập; giá dịch vụ trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo.
Năm học 2025-2026: 74.640.000VND/năm/học viên
Các năm học tiếp theo: thực hiện theo các văn bản quy định
Mọi chi tiết xin liên hệ tại:
+ Phòng Đào tạo & Công tác học sinh sinh viên, Trường Đại học Y Dược, Đại học Quốc gia Hà Nội
+ Phòng 616, Nhà Y3, 144 Đường Xuân Thủy, Phường Cầu Giấy, Hà Nội
+ Điện thoại: 0911430050 hoặc 02437450188 (số máy lẻ 616).
+ Email: daotao.ump@gmail.com
+ Website: ump.vnu.edu.vn/mục Tuyển sinh Sau đại học.
- ĐT&CTHSSV|
- 08/08/25 17:19:29