Disable Preloader

Thông báo tuyển sinh sau đại học năm 2023

THÔNG BÁO TUYỂN SINH SAU ĐẠI HỌC NĂM 2023

Căn cứ Quyết định số 725/QĐ-BGDĐT ngày 18 tháng 2 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục & Đào tạo về việc cho phép Trường Đại học Y Dược thuộc Đại học Quốc gia Hà Nội (ĐHQGHN) tổ chức hoạt động đào tạo;

Căn cứ Quyết định số 19/2006/QĐ-BYT ngày 04 tháng 7 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc Ban hành Quy chế đào tạo Bác sĩ nội trú;

Căn cứ Hướng dẫn số 556/HD–ĐHQGHN ngày 27 tháng 02 năm 2023 của Giám đốc Đại học Quốc gia Hà Nội về việc Hướng dẫn thực hiện công tác tuyển sinh sau đại học năm 2023 của ĐHQGHN;

Trường Đại học Y Dược, ĐHQGHN thông báo tuyển sinh Sau đại học năm 2023 như sau:

1. Hình thức, thời gian đào tạo và trình độ sau khi tốt nghiệp

  Stt

Trình độ đào tạo

Hình thức và thời gian đào tạo

1

Thạc sĩ

Tập trung 2 năm

2

Bác sĩ nội trú

Tập trung 3 năm

 

2. Thời gian tuyển sinh

Trường Đại học Y Dược, ĐHQGHN thi tuyển các chuyên ngành sau đại học vào ngày 30/12/2023 và ngày 31/12/2023 lịch thi tuyển chi tiết như sau:

Trình độ

Nội dung

Thời gian

Thạc sĩ

Bác sĩ nội trú

Tập trung thí sinh

Thi môn cơ sở

Sáng Thứ bảy, 6h45 ngày 30/12/2023

Thi môn cơ bản 1

Chiều Thứ bảy, 13h45 ngày 30/12/2023

Bác sĩ nội trú

Thi môn cơ bản 2

Sáng Chủ nhật, 7h20 ngày 31/12/2023

 

3. Chỉ tiêu và môn thi tuyển

3.1. Trình độ thạc sĩ

Stt

Chuyên ngành

Chỉ tiêu

Cơ sở

Cơ bản 1

Cơ bản 2

   Hình        thức thi

1

Sản phụ khoa

10

Giải phẫu

Sản phụ khoa

 

 Tự luận

2

Mắt (Nhãn khoa)

30

Mắt (Nhãn khoa)

 

3

Răng – Hàm – Mặt

15

Răng – Hàm – Mặt

 

4

Tai mũi họng

10

Tai mũi họng

 

5

Điện quang &

Y học hạt nhân

15

Điện quang &

Y học hạt nhân

 

6

Ngoại khoa

30

Ngoại khoa

 

7

Nội khoa

30

Sinh lý

 

 

7.1

CN. Nội khoa

10

Nội khoa

 

7.2

CN. Đột quỵ & Bệnh lý mạch máu não

10

 

7.3

CN. Y học thể thao

10

 

8

Nhi khoa

25

Nhi khoa

 

9

Ung thư

10

Ung thư

 

10

Gây mê hồi sức

15

Gây mê hồi sức

 

3.2. Trình độ Bác sĩ nội trú

Stt

Chuyên ngành

Chỉ tiêu

Cơ sở

Cơ bản 1

Cơ bản 2

Hình thức thi

1

Ngoại khoa

07

Giải phẫu & sinh lý

Ngoại khoa &

 Sản khoa

Nội khoa & Nhi khoa

Tự luận

2

Ung thư

07

3

Nội khoa

07

4

Nhi khoa

07

5

Sản phụ khoa

05

6

Mắt (Nhãn khoa)

07

7

Tai mũi họng

05

8

Chẩn đoán hình ảnh

09

9

Gây mê hồi sức

08

10

Phẫu thuật tạo hình & Thẩm mỹ

05

11

Hồi sức cấp cứu

10

12

Truyền nhiễm và

các bệnh nhiệt đới

10

13

Răng hàm mặt

10

 

Răng hàm mặt 1: Phẫu thuật trong miệng và phẫu thuật tổng quát.

Răng hàm mặt 2: Nha khoa tổng quát

4Điều kiện thi tuyển

4.1. Điều kiện về năng lực ngoại ngữ

Ứng viên đáp ứng yêu cầu về năng lực ngoại ngữ của chương trình dự tuyển được minh chứng bằng một trong các văn bằng, chứng chỉ sau:

- Bằng tốt nghiệp trình độ đại học trở lên ngành ngôn ngữ nước ngoài, ngành sư phạm ngôn ngữ nước ngoài hoặc bằng tốt nghiệp trình độ đại học trở lên mà các học phần thuộc khối kiến thức cơ sở và chuyên ngành được thực hiện bằng ngôn ngữ nước ngoài;

- Bằng tốt nghiệp trình độ đại học trở lên do các đơn vị đào tạo trong ĐHQGHN cấp trong thời gian không quá 2 năm tính đến ngày đăng ký dự tuyển với điều kiện thí sinh có sử dụng chứng chỉ ngoại ngữ (đủ 4 kỹ năng) để xét và công nhận tốt nghiệp trình độ đại học (chứng chỉ ngoại ngữ gửi kèm hồ sơ đăng ký dự tuyển).

- Một trong các chứng chỉ ngoại ngữ đạt trình độ tương đương Bậc 3 trở lên theo Khung năng lực Ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam trong thời hạn 2 năm kể từ ngày thi chứng chỉ đến ngày đăng ký dự tuyển, được cấp bởi các cơ sở tổ chức thi chứng chỉ ngoại ngữ được Bộ Giáo dục và Đào tạo và ĐHQGHN công nhận (phụ lục 1 và phụ lục 2). Riêng đối với các ngoại ngữ khác tiếng Anh, do tình hình thực tế tổ chức thi các chứng chỉ quốc tế ở Việt Nam, trong năm 2023, đơn vị có thể sử dụng giấy chứng nhận năng lực ngoại ngữ đủ 4 kỹ năng được ĐHQGHN công nhận (phụ lục 2).

- Đối với chương trình đào tạo được dạy và học bằng tiếng nước ngoài, người dự tuyển phải đáp ứng yêu cầu về ngoại ngữ phù hợp với ngôn ngữ giảng dạy của chương trình đào tạo, khi có một trong những văn bằng, chứng chỉ sau đây:

+ Bằng tốt nghiệp trình độ đại học trở lên ngành ngôn ngữ hoặc ngành sư phạm ngôn ngữ sử dụng trong giảng dạy; hoặc bằng tốt nghiệp trình độ đại học trở lên mà chương trình được thực hiện bằng ngôn ngữ nước ngoài;

+ Một trong các chứng chỉ ngoại ngữ sử dụng trong giảng dạy đạt trình độ tương đương Bậc 4 trở lên theo Khung năng lực Ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc các chứng chỉ ngoại ngữ tương đương khác được ĐHQGHN công nhận (phụ lục 1 và phụ lục 2) trong thời hạn 2 năm tính từ ngày thi chứng chỉ ngoại ngữ đến ngày nộp hồ sơ. Riêng đối với các ngoại ngữ khác tiếng Anh, trong năm 2023 đơn vị có thể sử dụng giấy chứng nhận năng lực ngoại ngữ đủ 4 kỹ năng được ĐHQGHN công nhận (phụ lục 2).

4.2. Điều kiện về văn bằng, thâm niên công tác

4.2.1. Điều kiện chung

- Đã tốt nghiệp đại học (hoặc trình độ tương đương trở lên) ngành phù hợp;

- Có năng lực ngoại ngữ từ Bậc 3 trở lên theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam và đáp ứng yêu cầu về ngoại ngữ của CTĐT;

- Về kinh nghiệm công tác chuyên môn: theo yêu cầu của CTĐT (được phê duyệt theo quyết định ban hành CTĐT).

- Lý lịch bản thân rõ ràng, không trong thời gian thi hành kỷ luật từ mức cảnh cáo trở lên và không trong thời gian thi hành án hình sự, được cơ quan quản lý nhân sự nơi đang làm việc hoặc chính quyền địa phương nơi cư trú xác nhận;

- Có đủ sức khỏe để học tập. Đối với con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hoá học, được Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh công nhận bị dị dạng, dị tật, suy giảm khả năng tự lực trong sinh hoạt, học tập do hậu quả của chất độc hoá học, thủ trưởng đơn vị đào tạo xem xét, quyết định cho dự thi tuyển sinh tùy tình trạng sức khỏe và yêu cầu của ngành học.

- Nộp đầy đủ, đúng thủ tục, đúng thời hạn các văn bằng, chứng chỉ, giấy tờ và lệ phí dự thi theo quy định của Đại học Quốc gia Hà Nội và của Trường Đại học Y Dược.

4.2.2. Điều kiện về văn bằng chứng chỉ và kinh nghiệm/ thâm niên công tác chuyên môn:

4.2.2.1. Trình độ đào tạo Thạc sĩ

Ngành

Điều kiện

Văn bằng

Điều kiện chứng chỉ/ thâm niên

Răng hàm mặt

Răng hàm mặt

Tốt nghiệp đại học chính quy ngành Răng hàm mặt, có chứng chỉ hành nghề Răng hàm mặt hoặc đã làm việc/học tập trong lĩnh vực Răng hàm mặt ít nhất 18 tháng kể từ ngày ký quyết định công nhận tốt nghiệp đến ngày dự thi.

Nhi khoa

Y khoa

Tốt nghiệp đại học chính quy ngành Y khoa, đã có chứng chỉ hành nghề Nhi khoa hoặc đã làm việc/học tập trong lĩnh vực Nhi khoa ít nhất 18 tháng kể từ ngày ký quyết định công nhận tốt nghiệp đến ngày dự thi.

Mắt (Nhãn khoa)

Y khoa

Tốt nghiệp đại học chính quy ngành Y khoa, có một trong các điều kiện sau:

+ Đã có chứng chỉ hành nghề Nhãn khoa.

+ Đã làm việc/học tập trong lĩnh vực Nhãn khoa ít nhất 18 tháng kể từ ngày ký quyết định công nhận tốt nghiệp đến ngày dự thi.

+ Đã có chứng chỉ chuyên khoa I Nhãn khoa.

+ Có chứng chỉ bác sĩ Nhãn khoa cơ bản và có điểm tốt nghiệp loại giỏi/xuất sắc.

Ngoại khoa

Y khoa

Tốt nghiệp đại học chính quy ngành Y khoa đã có chứng chỉ hành nghề y khoa hoặc đã làm việc/học tập trong lĩnh vực Ngoại khoa ít nhất 18 tháng kể từ ngày ký quyết định công nhận tốt nghiệp đến ngày dự thi.

Nội khoa, Sản phụ khoa,

Ung thư, Tai mũi họng,

Gây mê hồi sức,

Điện quang & Y học hạt nhân

Y khoa

Với thí sinh là cán bộ của các Trường Đại học Y Dược hoặc bác sĩ của các bệnh viện thực hành chính của các Trường Đại học Y Dược được dự thi ngay sau khi tốt nghiệp đại học.

Với các đối tượng khác phải đáp ứng một trong các yêu cầu sau: có chứng chỉ hành nghề y khoa hoặc đã có chứng chỉ cơ bản hoặc đã học tập/làm việc trong lĩnh vực chuyên ngành 18 tháng trở lên tính đến ngày dự thi.

 4.2.2.2. Trình độ đào tạo Bác sĩ nội trú

Chuyên ngành

Điều kiện

Văn bằng

Điều kiện chứng chỉ/ thâm niên

Răng hàm mặt

Răng hàm mặt

- Tốt nghiệp bác sĩ chính quy ngành Răng hàm mặt loại khá trở lên trong năm dự thi tuyển (chỉ tính điểm thi tốt nghiệp lần 1).

- Trong các năm học đại học không bị kỷ luật từ cảnh cáo trở lên, không bị dừng học tập (trừ lý do sức khỏe).

Nội khoa; Ngoại khoa;

Sản phụ khoa; Nhi khoa;

Nhãn khoa; Tai mũi họng;

Chẩn đoán hình ảnh;

Gây mê hồi sức; Ung thư;

Phẫu thuật tạo hình và thẩm mỹ;

Hồi sức cấp cứu; 

Truyền nhiễm và các bệnh nhiệt đới

Y khoa

- Tốt nghiệp bác sĩ chính quy ngành Y khoa loại khá trở lên trong năm dự thi tuyển (chỉ tính điểm thi tốt nghiệp lần 1).

- Trong các năm học đại học không bị kỷ luật từ cảnh cáo trở lên, không bị dừng học tập (trừ lý do sức khỏe).

 Lưu ý: Thí sính dự thi có bằng đại học do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp phải có giấy công nhận của Cục Quản lý Chất lượng, Bộ Giáo dục và Đào tạo tại thời điểm đăng ký dự thi.

4.3. Đối tượng ưu tiên và mức ưu tiên trong tuyển sinh đào tạo Thạc sĩ

4.3.1 Đối tượng ưu tiên

- Người có thời gian công tác liên tục từ 2 năm trở lên (tính đến ngày hết hạn nộp hồ sơ đăng kí dự thi) tại các địa phương được quy định là Khu vực 1 (theo bảng phân chia khu vực tuyển sinh THPT quốc gia hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo). Trong trường hợp này, thí sinh phải có quyết định tiếp nhận công tác, quyết định tuyển dụng hoặc điều động, biệt phái công tác của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền.

- Người dân tộc thiểu số có hộ khẩu thường trú từ 2 năm trở lên (tính đến ngày hết hạn nộp hồ sơ đăng kí dự thi) tại các địa phương được quy định là Khu vực 1.

- Th­ương binh, ng­ười hư­ởng chính sách như­ th­ương binh.

- Con liệt sĩ.

- Anh hùng lực lư­ợng vũ trang, anh hùng lao động.

- Con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hoá học, được Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh công nhận bị dị dạng, dị tật, suy giảm khả năng tự lực trong sinh hoạt, học tập do hậu quả của chất độc hoá học.

4.3.2. Mức ưu tiên

Người dự thi thuộc đối tượng ưu tiên (gồm cả người thuộc nhiều đối tượng ưu tiên) được cộng 01 điểm (thang điểm 10) cho môn thi cơ sở (sinh lý, giải phẫu).

5. Thời gian nhận hồ sơ

Thời gian nhận hồ sơ: Từ ngày 26/9/2023 đến ngày 25/12/2023. Chi tiết hồ sơ tại đây

6. Đăng ký dự thi, thời gian thi và lệ phí

6.1.  Hình thức đăng kí dự thi và nộp bản cứng dự thi

Bước 1: Thí sinh nộp bản cứng hồ sơ tại Phòng Đào tạo & Công tác học sinh sinh viên, Phòng 303, Nhà Y1, Trường Đại học Y Dược, ĐHQGHN, số 144 Xuân Thủy, Cầu Giấy, Hà Nội hoặc qua đường bưu điện theo địa chỉ đã cho trên.

Bước 2: Sau khi nộp bản cứng Nhà trường sẽ thông báo thí sinh truy cập vào phần mềm tuyển sinh sau đại học của ĐHQGHN tại địa chỉ: http://tssdh.vnu.edu.vn và thực hiện hoàn thiện hồ sơ dự thi trực tuyến.

- Hồ sơ đăng kí dự thi: (phụ lục 4, phụ lục 5).

- Thời gian đăng ký và nộp hồ sơ dự thi: Từ 8h00 ngày 26/9/2023 đến 17h00 ngày 25/12/2023.

- Điện thoại liên hệ: 0911430050 hoặc 02437450188 (số máy lẻ 303).

Lưu ý: Thí sinh phải cam kết và chịu trách nhiệm về tính trung thực trong các thông tin khai báo;

Thí sinh không nộp bản cứng Hồ sơ tuyển sinh và không đăng ký trên hệ thống sẽ không đủ điều kiện để dự thi.

6.2. Lệ phí

- Lệ phí xét duyệt hồ sơ: 60.000 đồng

- Lệ phí dự thi: 120.000Đ/môn thi.

- Phương thức nộp tiền: thí sinh chuyển lệ phí tuyển sinh theo quy định vào tài khoản của Trường Đại học Y Dược như sau:

Thông tin chuyển tiền:

+  Tên Tài khoản: Trường Đại học Y Dược, Đại học Quốc gia Hà Nội.

+  Số TK: 26010001425221 tại Ngân hàng BIDV, Chi nhánh Mỹ Đình.

Nội dung chuyển khoản: Họ tên thí sinh_Ngày sinh_TS SĐH năm 2023_Ngành

Lệ phí tuyển sinh sau đại học năm 2023 tạm thu theo mức quy định tại Thông tư liên tịch số 40/2015/TTLT-BTC-BGDĐT ngày 27/03/2015 của Bộ Tài chính - Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí dự thi, dự tuyển và sẽ được điều chỉnh khi có văn bản quy định mới.

7. Thời gian công bố kết quả thi, thời gian đào tạo

- Thời gian công bố kết quả thi tuyển dự kiến ngày 4-5/01/2024

- Thời gian nhập học dự kiến từ ngày 25/01/2024 đến ngày 30/01/2024

8. Học phí:

Theo NĐ 81/2021-NĐ-CP ngày 27 tháng 8 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập; giá dịch vụ trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo.

9. Mọi chi tiết xin liên hệ tại:

+  Phòng Đào tạo & Công tác học sinh sinh viên, Trường Đại học Y Dược, Đại học Quốc gia Hà Nội

+  Phòng 303, NhàY1, 144 Đường Xuân Thủy, Quận Cầu Giấy, Hà Nội

+  Điện thoại: 0911430050 hoặc 02437450188 (số máy lẻ: 303)

+  Email: daotao.ump@gmail.com

+  Website: http://ump.vnu.edu.vn/ mục Tuyển sinh Sau đại học.

Thông tin chi tiết tại file đính kèm

Trân trọng thông báo./.


BÀI VIẾT KHÁC