1. Tên đơn vị đào tạo: Trường Đại học Y Dược, Đại học Quốc gia Hà Nội (ĐHQGHN)
2. Mã trường: QHY
3. Địa chỉ các trụ sở (chính và phân hiệu): 144 Xuân Thủy, Dịch Vọng Hậu, Cầu Giấy, Hà Nội
4. Địa chỉ trang thông tin điện tử của đơn vị đào tạo: https://ump.vnu.edu.vn
5. Địa chỉ các trang mạng xã hội của đơn vị đào tạo (có thông tin tuyển sinh): https://www.facebook.com/TruongDaihocYDuocDHQGHN/
6. Số điện thoại liên hệ tuyển sinh: 0911.430.050
7. Tình hình việc làm của sinh viên sau khi tốt nghiệp:
Đường link công khai việc làm của sinh viên sau khi tốt nghiệp trên trang thông tin điện tử của đơn vị đào tạo: https://ump.vnu.edu.vn/sinhvien/vieclam
Kết quả khảo sát sinh viên có việc làm trong khoảng thời gian 12 tháng kể từ khi được công nhận tốt nghiệp được xác định theo từng ngành, lĩnh vực đào tạo, được khảo sát ở năm liền kề trước năm tuyển sinh, đối tượng khảo sát là sinh viên đã tốt nghiệp ở năm trước cách năm tuyển sinh một năm.
Lĩnh vực/ngành đào tạo |
Trình độ đào tạo |
Chỉ tiêu tuyển sinh |
Số SV trúng tuyển nhập học |
Số SV tốt nghiệp 2023 |
Tỉ lệ SV tốt nghiệp đã có việc làm |
Sức khỏe |
|
|
|
|
|
Y khoa
(QH.2017.Y) |
Đại học |
75 |
79 |
74 |
98.70 |
Dược học
(QH.2018.Y) |
Đại học |
100 |
103 |
92 |
91.58 |
Răng Hàm Mặt
(QH.2017.Y) |
Đại học |
40 |
47 |
40 |
91.67 |
Kỹ thuật HAYH
(QH.2019.Y) |
Đại học |
50 |
48 |
33 |
93.94 |
Kỹ thuật XNYH
(QH.2019.Y) |
Đại học |
50 |
48 |
38 |
94.74 |
Tổng |
|
|
|
277 |
|
8. Thông tin về tuyển sinh chính quy của 2 năm gần nhất
Đường link công khai thông tin về tuyển sinh chính quy của 2 năm gần nhất trên trang thông tin điện tử của đơn vị đào tạo: https://ump.vnu.edu.vn/thongtintuyensinh
8.1. Phương thức tuyển sinh của 2 năm gần nhất:
Năm |
Phương thức tuyển sinh |
2022 |
1. Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2022
|
2. Xét tuyển thí sinh có chứng chỉ IELTS
|
3. Xét tuyển kết quả thi đánh giá năng lực của ĐHQGHN
|
4. Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển theo Điều 8, Quy chế TS
|
5. Xét tuyển theo quy chế đặc thù ở ĐHQGHN
|
6. Xét tuyển đối tượng dự bị đại học
|
2023
|
1. Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2023
|
2. Xét tuyển thí sinh có chứng chỉ IELTS
|
3. Xét tuyển kết quả thi đánh giá năng lực của ĐHQGHN
|
4. Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển theo Điều 8, Quy chế TS
|
5. Xét tuyển theo quy chế đặc thù ở ĐHQGHN
|
6. Xét tuyển đối tượng dự bị đại học
|
8.2. Điểm trúng tuyển của 2 năm gần nhất:
STT
|
Lĩnh vực/ Ngành
|
Phương thức xét tuyển
|
Năm 2022
|
Năm 2023
|
Chỉ tiêu
|
Số nhập học
|
Điểm trúng tuyển
|
Chỉ tiêu
|
Số nhập học
|
Điểm trúng tuyển
|
1
|
Y khoa
|
Tổng
|
180
|
183
|
|
200
|
217
|
|
Thi tốt nghiệp THPT
|
|
155
|
27.30
|
|
159
|
26.75
|
Chứng chỉ IELTS
|
|
1
|
|
|
1
|
|
Thi ĐGNL của ĐHQGHN
|
|
12
|
|
|
34
|
|
TT, UTXT theo Quy chế TS
|
|
2
|
|
|
|
|
Quy chế đặc thù ở ĐHQGHN
|
|
7
|
|
|
7
|
|
Dự bị đại học
|
|
6
|
|
|
3
|
|
Đề án của ĐHQGHN
|
|
|
|
|
13
|
|
2
|
Dược học
|
Tổng
|
160
|
152
|
|
180
|
173
|
|
Thi tốt nghiệp THPT
|
|
139
|
25.70
|
|
166
|
24.35
|
Chứng chỉ IELTS
|
|
1
|
|
|
|
|
Thi ĐGNL của ĐHQGHN
|
|
8
|
|
|
3
|
|
TT, UTXT theo Quy chế TS
|
|
1
|
|
|
2
|
|
Quy chế đặc thù ở ĐHQGHN
|
|
|
|
|
1
|
|
Dự bị đại học
|
|
3
|
|
|
1
|
|
3
|
Răng Hàm Mặt
|
Tổng
|
50
|
45
|
|
50
|
52
|
|
Thi tốt nghiệp THPT
|
|
38
|
26.4
|
|
40
|
26.8
|
Chứng chỉ IELTS
|
|
1
|
|
|
|
|
Thi ĐGNL của ĐHQGHN
|
|
4
|
|
|
6
|
|
Quy chế đặc thù ở ĐHQGHN
|
|
2
|
|
|
4
|
|
Dự bị đại học
|
|
|
|
|
2
|
|
4
|
Kỹ thuật Xét nghiệm y học
|
Tổng
|
50
|
50
|
|
55
|
54
|
|
Thi tốt nghiệp THPT
|
|
47
|
25.15
|
|
52
|
23.95
|
Thi ĐGNL của ĐHQGHN
|
|
1
|
|
|
1
|
|
Quy chế đặc thù ở ĐHQGHN
|
|
1
|
|
|
|
|
Dự bị đại học
|
|
1
|
|
|
1
|
|
5
|
Kỹ thuật Hình ảnh y học
|
Tổng
|
50
|
48
|
|
55
|
51
|
|
Thi tốt nghiệp THPT
|
|
45
|
24.55
|
|
48
|
23.55
|
Thi ĐGNL của ĐHQGHN
|
|
|
|
|
2
|
|
Chứng chỉ IELTS
|
|
1
|
|
|
1
|
|
Dự bị đại học
|
|
2
|
|
|
|
|
6
|
Điều dưỡng
|
Tổng
|
60
|
54
|
|
60
|
55
|
|
Thi tốt nghiệp THPT
|
|
51
|
24.25
|
|
53
|
23.85
|
Thi ĐGNL của ĐHQGHN
|
|
1
|
|
|
2
|
|
Chứng chỉ IELTS
|
|
2
|
|
|
|
|
|
Tổng
|
|
550
|
532
|
|
600
|
602
|
|
9. Thông tin danh mục ngành được phép đào tạo: https://ump.vnu.edu.vn/nganhdaotao
TT
|
Tên ngành
|
Mã ngành
|
Số văn bản cho phép mở ngành
|
Ngày tháng năm ban hành văn bản cho phép mở ngành
|
Số QĐ chuyển đổi tên ngành (gần nhất)
|
Ngày tháng năm ban hành Số QĐ chuyển đổi tên ngành (gần nhất)
|
Trường tự chủ QĐ hoặc Cơ quan có thẩm quyền cho phép
|
Năm bắt đầu đào tạo
|
Năm đã tuyển sinh và đào tạo gần nhất
|
1
|
Y khoa
|
7720101
|
1291/QĐ-ĐT
|
17/04/2012
|
2771/QĐ-ĐHYD
|
28/12/2023
|
Đại học YD
|
2012
|
2023
|
2
|
Dược học
|
7720201
|
1291/QĐ-ĐT
|
17/04/2012
|
1678/QĐ-ĐHYD
|
07/8/2023
|
Đại học YD
|
2012
|
2023
|
3
|
Răng - Hàm - Mặt
|
7720501
|
605/QĐ-ĐHQGHN
|
27/02/2017
|
1678/QĐ-ĐHYD
|
07/8/2023
|
Đại học YD
|
2017
|
2023
|
4
|
Kỹ thuật xét nghiệm y học
|
7720601
|
708/QĐ-ĐHQGHN
|
13/03/2019
|
1678/QĐ-ĐHYD
|
07/8/2023
|
Đại học YD
|
2019
|
2023
|
5
|
Kỹ thuật hình ảnh y học
|
7720602
|
709/QĐ-ĐHQGHN
|
13/03/2019
|
1678/QĐ-ĐHYD
|
07/8/2023
|
Đại học YD
|
2019
|
2023
|
6
|
Điều dưỡng
|
7720301
|
816/QĐ-ĐHQGHN
|
13/03/2020
|
2771/QĐ-ĐHYD
|
28/12/2023
|
Đại học YD
|
2020
|
2023
|
Điều kiện đảm bảo chất lượng (Mẫu số 02)
- Đường link công khai các điều kiện đảm bảo chất lượng trên trang thông tin điện tử của đơn vị đào tạo: https://ump.vnu.edu.vn/dambaochatluong
- Đường link công khai Đề án tuyển sinh trên trang thông tin điện tử của đơn vị đào tạo: https://ump.vnu.edu.vn/deantuyensinh
- Đường link công khai Quy chế tuyển sinh của ĐHQGHN trên trang thông tin điện tử của đơn vị đào tạo: https://ump.vnu.edu.vn/quychetuyensinhdhqghn
II. Tuyển sinh đại học chính quy
1. Đối tượng, điều kiện tuyển sinh
- Thí sinh tốt nghiệp trung học phổ thông (THPT) năm 2024.
- Đạt ngưỡng đầu vào theo quy định hiện hành.
- Có hồ sơ đăng ký dự tuyển theo quy định.
- Có đủ sức khỏe học tập theo quy định hiện hành.
- Đối với thí sinh tốt nghiệp trước năm 2024 phải dự thi lại các môn trong kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2024 được dùng để xét tuyển theo ngành học.
2. Phạm vi tuyển sinh: Tuyển sinh trong cả nước
3. Phương thức tuyển sinh, nguyên tắc xét tuyển
3.1. Xét tuyển dựa theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024 (chiếm 35% chỉ tiêu mỗi ngành) theo tổ hợp A00 đối với ngành Dược học, tổ hợp B00 đối với các ngành: Y khoa, Răng- Hàm- Mặt, Kĩ thuật xét nghiệm y học, Kĩ thuật hình ảnh y học và Điều dưỡng.
- Thí sinh phải đạt ngưỡng đầu vào đối với ngành xét tuyển theo quy định của Bộ GD&ĐT và của ĐHQGHN.
Nguyên tắc xét: Xét trên phần mềm xét tuyển chung của Bộ GD&ĐT.
3.2. Xét tuyển dựa theo kết quả kỳ thi ĐGNL do ĐHQGHN tổ chức năm 2024 (chiếm 35% chỉ tiêu mỗi ngành), thí sinh phải đáp ứng các điều kiện sau:
- Điểm thi ĐGNL phải đạt tối thiểu 100 điểm đối với ngành Y khoa, Dược học và Răng- Hàm- Mặt; Điểm thi ĐGNL phải đạt tối thiểu 80 điểm đối với các ngành còn lại.
- Kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024 đạt ngưỡng đầu vào đối với ngành xét tuyển theo quy định của Bộ GD&ĐT và của ĐHQGHN.
- Điểm thi tốt nghiệp THPT môn Hóa học đạt tối thiểu 8 điểm đối ngành Dược học, điểm thi tốt nghiệp THPT môn Sinh học đạt tối thiểu 8 điểm đối ngành Y khoa. Răng Hàm Mặt; điểm thi tốt nghiệp THPT môn Sinh học đạt tối thiểu 7 điểm đối với các ngành KT Xét nghiệm y học, KT Hình ảnh y học và Điều dưỡng.
Nguyên tắc xét theo điểm thi ĐGNL cộng với điểm ưu tiên (nếu có) được quy đổi về thang điểm 30, xét từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu, những thí sinh cùng mức điểm ở cuối danh sách sẽ xét tổng điểm tổ hợp trong kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2024.
3.3. Xét tuyển đối với thí sinh có chứng chỉ IELTS hoặc chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương (6% chỉ tiêu).
Điểm IELTS phải đạt từ 6.5 trở lên đối với ngành Y khoa, Răng- Hàm- Mặt và Dược học, hoặc từ 5.5 trở lên đối với ngành còn lại và phải đáp ứng các điều kiện sau:
- Chứng chỉ phải còn hạn sử dụng trong thời gian 02 năm kể từ ngày dự thi đến ngày nộp hồ sơ dự tuyển.
- Kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024 đạt ngưỡng đầu vào đối với ngành xét tuyển theo quy định của Bộ GD&ĐT và của ĐHQGHN.
- Tổng điểm 2 môn thi tốt nghiệp THPT trong tổ hợp xét tuyển tương ứng với ngành học (bắt buộc phải có môn Toán) tối thiểu 16 điểm (đối với ngành Y khoa, Dược học và Răng hàm mặt) hoặc tối thiểu 14 điểm (đối với các ngành KT xét nghiệm y học, KT hình ảnh y học và Điều dưỡng).
Nguyên tắc xét tuyển: Xét theo thứ tự ưu tiên
- Thí sinh có điểm IELTS từ 8.0 trở lên: Xét theo điểm IELTS từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu. Trường hợp vượt chỉ tiêu thì những thí sinh ở cuối danh sách sẽ xét điểm tổng 2 môn trong tổ hợp xét tuyển (bắt buộc phải có môn Toán) cộng với điểm ưu tiên (nếu có).
- Nếu còn chỉ tiêu tiếp tục xét những trường hợp điểm IELTS dưới 8.0: Điểm xét tuyển bằng tổng của điểm IELTS quy đổi cộng với điểm 2 môn trong tổ hợp xét tuyển (bắt buộc phải có môn Toán) và cộng với điểm ưu tiên (nếu có). Xét từ điểm cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu.
3.4. Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển theo Điều 8, Quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT.
3.4.1. Xét tuyển thẳng: Dành 2% chỉ tiêu xét tuyển thẳng cho đối tượng theo quy định của Bộ GD&ĐT với các thí sinh đáp ứng một trong các điều kiện theo thứ tự ưu tiên sau:
- Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, quốc tế môn Toán, Lý, Hóa, Sinh, Tin học.
- Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba cuộc thi Khoa học kỹ thuật cấp quốc gia, quốc tế do Bộ GD&ĐT tổ chức với các đề tài thuộc lĩnh vực phù hợp với ngành xét tuyển. Hội đồng tuyển sinh của Trường sẽ xem xét đề tài mà thí sinh đoạt giải để quyết định.
3.4.2. Ưu tiên xét tuyển: Dành 3% chỉ tiêu cho ưu tiên xét tuyển đối với các thí sinh thuộc đối tượng xét tuyển thẳng ở trên (mục a) nhưng không dùng quyền xét tuyển thẳng. Thí sinh diện ưu tiên xét tuyển phải có kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024 đạt ngưỡng đầu vào đối với ngành xét tuyển theo quy định của Bộ GD&ĐT và của ĐHQGHN.
Nguyên tắc xét tuyển: xét theo thứ tự ưu tiên từ giải cao xuống giải thấp cho đến hết chỉ tiêu, trường hợp cùng mức giải mà vượt chỉ tiêu sẽ xét theo tổng điểm tổ hợp trong kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2024 cộng với điểm ưu tiên (nếu có).
3.5. Xét tuyển theo cơ chế đặc thù của ĐHQGHN:
3.5.1. Dành 5% chỉ tiêu cho đối tượng đạt giải Nhất hoặc Huy chương Vàng các cuộc thi sáng tạo, triển lãm khoa học kỹ thuật khu vực, quốc tế có đề tài dự thi phù hợp với ngành xét tuyển, cụ thể:
- Là học sinh THPT hệ chuyên thuộc ĐHQGHN và hệ chuyên của các trường THPT chuyên cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, các trường THPT trọng điểm quốc gia.
- Là học sinh hệ không chuyên của các trường THPT chuyên thuộc ĐHQGHN.
- Có hạnh kiểm 3 năm THPT đạt loại Tốt, có học lực 3 năm THPT đạt loại Giỏi.
- Kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024 đạt ngưỡng đầu vào đối với ngành xét tuyển theo quy định của Bộ GĐ&ĐT và của ĐHQGHN.
- Thí sinh phải báo cáo tóm tắt đề tài dự thi bằng tiếng Anh trước tiểu ban đánh giá đề tài và phải đạt tối thiểu 7/10 điểm.
Nguyên tắc xét theo điểm đánh giá đề tài quy đổi sang thang điểm 30 cộng với điểm ưu tiên (nếu có) xét từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu, trường hợp cùng mức điểm ở cuối danh sách sẽ xét theo tổng điểm tổ hợp trong kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2024.
3.5.2. Dành 6% chỉ tiêu cho đối tượng tham dự kỳ thi Olympic bậc THPT của ĐHQGHN đạt giải chính thức các môn thi: Toán, Lý, Hóa, Sinh, Tin học, Ngoại ngữ (tiếng Anh) và phải đáp ứng các điều kiện sau:
- Là học sinh THPT hệ chuyên thuộc ĐHQGHN và hệ chuyên của các trường THPT chuyên cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, các trường THPT trọng điểm quốc gia.
- Có hạnh kiểm 3 năm THPT đạt loại tốt;
- Có điểm trung bình chung học tập bậc THPT đạt từ 8,5 trở lên (đối với ngành Y khoa, Răng Hàm Mặt và Dược học), có điểm trung bình chung học tập bậc THPT đạt từ 7,5 trở lên (đối với ngành KT xét nghiệm y học, KT hình ảnh y học và Điều dưỡng).
- Kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024 đạt ngưỡng đầu vào đối với ngành xét tuyển theo quy định của Bộ GĐ&ĐT và của ĐHQGHN.
Nguyên tắc xét: Xét theo thứ tự ưu tiên từ giải cao xuống giải thấp cho đến hết chỉ tiêu, trường hợp cùng mức giải ở cuối danh sách sẽ xét theo tổng điểm tổ hợp của kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024 cộng với điểm ưu tiên (nếu có).
3.5.3. Dành 6% chỉ tiêu cho đối tượng học sinh các trường THPT trên toàn quốc tham dự kỳ thi chọn học sinh giỏi bậc THPT cấp ĐHQGHN hoặc cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương với các môn Toán, Lý, Hóa, Sinh, Tin học đạt giải nhất, nhì, ba và đáp ứng các điều kiện sau:
- Có hạnh kiểm 3 năm THPT đạt loại tốt;
- Có điểm trung bình chung học tập bậc THPT đạt từ 8,5 trở lên (đối với ngành Y khoa, Răng Hàm Mặt và Dược học), có điểm trung bình chung học tập bậc THPT đạt từ 7,5 trở lên (đối với ngành KT xét nghiệm y học, KT hình ảnh y học và Điều dưỡng);
- Kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024 đạt ngưỡng đầu vào đối với ngành xét tuyển theo quy định của Bộ GĐ&ĐT và của ĐHQGHN;
Nguyên tắc xét tuyển theo thứ tự ưu tiên từ giải cao xuống giải thấp cho đến hết chỉ tiêu, trường hợp cùng mức ưu tiên ở cuối danh sách sẽ xét theo tổng điểm tổ hợp trong kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2024 cộng với điểm ưu tiên (nếu có).
** Học sinh xét tuyển theo cơ chế đặc thù của ĐHQGHN đạt một trong các tiêu chí tại mục 3.5.1; 3.5.2; 3.5.3 được bảo lưu kết quả khi xét tuyển thẳng vào bậc đại học tại ĐHQGHN (trong thời gian 3 năm tính từ thời điểm đạt giải đến khi đăng ký xét tuyển.)
3.6. Xét tuyển đối tượng học sinh hệ dự bị đại học (2% chỉ tiêu).
Học sinh các trường dự bị đại học (đã được Trường ĐH Y Dược phân bổ chỉ tiêu bằng văn bản) đáp ứng các điều kiện sau:
- Có kết quả thi tốt nghiệp THPT đạt ngưỡng đầu vào của Bộ GD&ĐT và của ĐHQGHN đối với ngành đăng ký xét tuyển năm 2023, cụ thể: Ngành Y khoa và Răng Hàm Mặt 22 điểm, ngành Dược học 21 điểm, các ngành còn lại 20 điểm.
Lưu ý điểm ưu tiên thực hiện theo Điều 7 của Quy chế tuyển sinh gồm có:
- Ưu tiên theo khu vực tuyển sinh
- Ưu tiên theo đối tượng chính sách.
3.7. Xét tuyển đối tượng theo Đề án thu hút và đào tạo sinh viên Nam Trung Bộ và Nam Bộ tại ĐHQGHN.
Theo kế hoạch phân bổ và hướng dẫn của ĐHQGHN.
* Tùy theo số lượng thí sinh đăng ký vào từng phương thức xét tuyển, số lượng thí sinh trúng tuyển vào các phương thức xét tuyển sớm. Hội đồng tuyển sinh có thể xem xét chuyển đổi chỉ tiêu giữa các phương thức xét tuyển để đảm bảo tuyển đủ chỉ tiêu tuyển sinh.
Chỉ tiêu tuyển sinh: Chỉ tiêu theo Ngành/Nhóm ngành, theo từng phương thức xét tuyển và trình độ đào tạo.
Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào theo quy định của Bộ GD&ĐT và của ĐHQGHN, Trường sẽ thông báo cụ thể sau khi Bộ GD&ĐT công bố ngưỡng đảm bảo chất lượng đối với các ngành thuộc khối ngành sức khỏe.
- Đăng ký xét tuyển theo phương thức sử dụng kết quả thi tốt nghiệp phổ thông năm 2024: Theo hình thức và kế hoạch chung của Bộ GD&ĐT;
- Đăng ký xét tuyển theo các phương thức khác: Nhà trường nhận hồ sơ theo mẫu chung của Bộ GD&ĐT và mẫu của Trường qua hình thức trực tiếp hoặc chuyển phát qua bưu điện trước ngày 30/6/2024;
- Đối với phương thức xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024 áp dụng theo quy định hiện hành trong Quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT và của ĐHQGHN.
- Đối với phương thức xét tuyển theo kết quả thi ĐGNL do ĐHQGHN tổ chức: Mức điểm ưu tiên áp dụng cho nhóm đối tượng UT1 là 10 điểm, cho nhóm đối tượng UT2 là 5 điểm; Mức điểm ưu tiên áp dụng cho khu vực 1 là 3,75 điểm, khu vực 2 nông thôn là 2,5 điểm, khu vực 2 là 1,25 điểm;
- Điểm ưu tiên đối với thí sinh đạt tổng điểm từ 22,5 trở lên (khi quy đổi về điểm theo thang 10 và tổng điểm 3 môn tối đa là 30) được xác định theo công thức sau: Điểm ưu tiên = [(30 – Tổng điểm đạt được)/7,5] × Mức điểm ưu tiên theo quy định;
- Lộ trình tăng học phí: Theo các quy định hiện hành.
- Đợt bổ sung (nếu có): Từ 28/8 - 06/9/2024.
- Trong quá trình tuyển sinh nếu thí sinh có kiến nghị, khiếu nại xin gửi bằng văn bản về Hội đồng tuyển sinh (qua tiểu ban thư ký).
13.1. Thông tin về doanh nghiệp hợp tác đào tạo.
13.2. Các thông tin triển khai áp dụng cơ chế đào tạo đặc thù có nhu cầu cao về nhân lực trình độ đại học (không trái các quy định hiện hành).
14.1. Tổng nguồn thu hợp pháp/năm của trường: 88.48 tỷ/năm.
14.2. Tổng chi phí đào tạo trung bình 1 sinh viên/năm của năm liền trước năm tuyển sinh: 22.263.000 đồng/ sinh viên.
(*) Chứng chỉ ngoại ngữ phải đủ 4 kỹ năng, điểm tối thiểu từng kỹ năng là 5 điểm (theo thang điểm 10);
- Đại học Quốc gia Hà Nội không chấp nhận các chứng chỉ ngoại ngữ thi online.